- Thiết bị và phương tiện vận tải;
- Máy móc, thiết bị xây dựng;
- Máy móc, thiết bị văn phòng;
- Máy móc, thiết bị y tế;
- Máy móc, thiết bị sản xuất;
- Các loại tài sản khác (không bị cấm bởi luật pháp).
Thuê tài chính
- Dịch vụ
- Thuê tài chính
Thuê tài chính là gì?
Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
Lợi ích cho doanh nghiệp
- Được tài trợ lên đến 100%
giá trị tài sản thuê - Không cần tài sản thế chấp
như đi vay thông thường - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn,
đa dạng hóa nguồn vốn - Bảo toàn được hạn mức tín dụng
từ ngân hàng - Thời gian thuê linh hoạt
- Phương án trả nợ linh hoạt
- Lãi suất thuê hấp dẫn
- Giảm thiểu thủ tục hành chính
- Giải pháp tài chính toàn diện
Thông tin cơ bản
Tài sản (bao gồm cả tài sản mới và cũ)
Bên thuê tài chính
Doanh nghiệp là các pháp nhân và cá nhân cư trú tại Việt Nam.
(Hiện tại, BSL chỉ cung cấp dịch vụ này cho doanh nghiệp (các tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định)).
Thời hạn thuê
Tùy thuộc vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản và tình hình tài chính của bên thuê. Thông thường từ 3 năm đến 5 năm.
Lãi suất thuê
Lãi suất cạnh tranh, thả nổi hoặc cố định tùy theo thỏa thuận giữa BSL và bên thuê.
Đồng tiền cho thuê
VNĐ
So sánh với cho vay
|
THUÊ TÀI CHÍNH |
CHO VAY |
Phương thức tài trợ |
Thông qua tài sản |
Tiền |
Quyền sở hữu đối với tài sản |
Bên cho thuê |
Khách hàng (bên vay) |
Tài sản thế chấp (Tùy thuộc xếp hạng tín dụng của khách hàng) |
Về cơ bản, không cần thế chấp |
Về cơ bản, cần tài sản thế chấp |
Mức tài trợ (Tùy thuộc xếp hạng tín dụng của khách hàng) |
Có thể lên đến 100% giá trị tài sản và các chi phí gắn liền với tài sản |
Thông thường là 60-70% giá trị tài sản, không bao gồm các chi phí gắn liền với tài sản |
Khi kết thúc thời hạn hợp đồng |
3 cách linh hoạt: |
Bên vay trả hết nợ, tất toán hợp đồng vay. |
Hạch toán kế toán |
Bên thuê tài chính được trích khấu hao tài sản thuê tài chính. Thời gian trích khấu hao khác nhau phụ thuộc vào điều khoản tại thời điểm ký hợp đồng, cụ thể: |
Bên vay ghi nhận tài sản cố định và trích khấu hao theo thời hạn thông thường quy định |
So sánh với Thuê vận hành
Tiêu thức so sánh | Thuê tài chính | Thuê vận hành |
1. Giống nhau | ||
1.1. Quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê | Quyền sở hữu thuộc bên cho thuê trong suốt thời hạn thuê | |
1.2. Quyền sử dụng tài sản | Quyền sử dụng thuộc khách hàng (bên thuê) | |
1.3. Bên thụ hưởng bảo hiểm đối với tài sản cho thuê | Bên cho thuê | |
1.4. Thuê tiếp tài sản thuê | Bên thuê có quyền chọn thuê tiếp tài sản thuê sau thời hạn thuê ban đầu | |
2. Khác nhau | ||
2.1. Bản chất của việc cho thuê | Cấp tín dụng trung dài hạn | Cho thuê tài sản thông thường |
2.2. Thời hạn thuê | Thời hạn dài bằng phần lớn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản | Thông thường ngắn hơn so với thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, có thể là ngày, tháng, quý, năm hoặc trên đơn vị sản phẩm… |
2.3. Tiền thuê | Gồm nợ gốc (phần tiền mà bên cho thuê bỏ ra để mua tài sản thuê) và tiền lãi thuê, được quy định rõ từng phần trong hợp đồng thuê. | Là một khoản tiền nhất định trả định kỳ |
2.4. Ghi nhận tài sản thuê trong báo cáo tài chính | Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản cố đinh/tài sản dài hạn của của bên thuê trên bảng cân đối kế toán Bên cho thuê: ghi nhận ngoại bảng |
Bên thuê: ghi nhận ngoại bảng bên cho thuê ghi nhận tài sản cho thuê vận hành là tài sản của bên cho thuê trên bảng cân đối kế toán |
2.5. Khấu hao đối với tài sản thuê | Bên thuê trích khấu hao đối với tài sản thuê theo quy định của bộ tài chính tương tự như trường hợp bên thuê tự mua tài sản. Trường hợp bên thuê cam kết không mua lại tài sản ngay thời điểm ký hợp đồng thuê, bên thuê được quyền trích khấu hao tài sản thuê theo thời hạn thuê. | Bên cho thuê trích khấu hao đối với tài sản cho thuê. Bên thuê ghi nhận chi phí hoạt động |
2.6. Rủi ro đối với tài sản | Bên thuê chịu mọi rủi ro | Bên cho thuê chịu mọi rủi ro |
2.7. Bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo hiểm | Bên thuê chịu toàn bộ chi phí này | Tùy thuộc vào thỏa thuận, Bên cho thuê chịu toàn bộ chi phí này |
2.8. Quyền chọn mua tài sản thuê sau khi kết thúc hợp đồng thuê | Bên thuê được quyền ưu tiên chọn mua lại tài sản thuê sau thời hạn thuê với giá trị danh nghĩa, thấp hơn nhiều so với giá trị tài sản ban đầu. | Bên thuê không được quyền ưu tiên chọn mua lại tài sản thuê sau thời hạn thuê. Trường hợp bên thuê muốn mua lại tài sản thuê, bên cho thuê và bên thuê sẽ thương lượng giá thanh lý tài sản theo giá thị trường. |