Giải đáp
- Giải đáp
- Thuê Tài chính
Căn cứ Điều 113, Luật các Tổ chức Tín dụng 2010 , Khoản 7 Điều 3 Nghị Định 39/2014/NĐ-CP về hoạt động cho thuê tài chính và các văn bản hướng dẫn liên quan, cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn thông qua việc cho thuê tài sản trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính mua tài sản theo yêu cầu của bên thuê tài chính, cho bên thuê thuê tài sản đó và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính có toàn quyền sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính.
Tiền thuê tài chính là khoản tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính trong suốt thời hạn thuê, được quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính. Tiền thuê tài chính bao gồm phần nợ gốc – là phần tiền mà công ty cho thuê tài chính bỏ ra để mua tài sản cho bên thuê thuê, và tiền lãi, tính trên dư nợ gốc giảm dần trên số ngày nợ thực tế của kỳ trả nợ.
THUÊ TÀI CHÍNH | CHO VAY | LƯU Ý (*) | |
Phương thức tài trợ | Thông qua tài sản | Tiền | |
Quyền sở hữu đối với tài sản | Bên cho thuê | Khách hàng (Bên vay) | |
Tài sản thế chấp | Về cơ bản, không cần thế chấp | Về cơ bản, cần tài sản thế chấp | Tùy thuộc xếp hạng tín dụng của khách hàng |
Mức tài trợ | Có thể lên đến 100% giá trị tài sản và các chi phí gắn liền với tài sản | Thông thường là 60-70% giá trị tài sản, không bao gồm các chi phí gắn liền với tài sản | Tùy thuộc xếp hạng tín dụng của khách hàng |
Khi kết thúc thời hạn hợp đồng | 3 cách linh hoạt: 1. Chuyển quyền sở hữu tài sản (từ Bên cho thuê sang Bên thuê) 2. Bên thuê trả lại tài sản cho Bên tho thuê 3. Bên thuê thuê tiếp tài sản |
Bên vay trả hết nợ, tất toán hợp đồng vay. | |
Hạch toán kế toán | Bên thuê tài chính được trích khấu hao tài sản thuê tài chính. Thời gian trích khấu hao khác nhau phụ thuộc vào điều khoản tại thời điểm ký hợp đồng, cụ thể: 1. Trường hợp khách hàng cam kết mua tài sản thuê sau khi kết thúc thời hạn thuê: Bên thuê được trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành 2. Trường hợp khách hàng cam kết không mua tài sản thuê sau khi kết thúc thời hạn thuê: Bên thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng. 3. Trường hợp nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu tài sản khi hết hạn hợp đồng thuê thì tài sản thuê sẽ được khấu hao theo thời gian ngắn hơn giữa thời hạn thuê hoặc thời gian sử dụng hữu ích của nó. |
Bên vay ghi nhận tài sản cố định và trích khấu hao theo thời hạn thông thường quy định |
Tiêu thức so sánh | Thuê tài chính | Thuê vận hành |
1. Giống nhau | ||
1.1. Quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê | Quyền sở hữu thuộc bên cho thuê trong suốt thời hạn thuê | |
1.2. Quyền sử dụng tài sản | Quyền sử dụng thuộc khách hàng (bên thuê) | |
1.3. Bên thụ hưởng bảo hiểm đối với tài sản cho thuê | Bên cho thuê | |
1.4. Thuê tiếp tài sản thuê | Bên thuê có quyền chọn thuê tiếp tài sản thuê sau thời hạn thuê ban đầu | |
2. Khác nhau | ||
2.1. Bản chất của việc cho thuê | Cấp tín dụng trung dài hạn | Cho thuê tài sản thông thường |
2.2. Thời hạn thuê | Thời hạn dài bằng phần lớn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản | Thông thường ngắn hơn so với thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, có thể là ngày, tháng, quý, năm hoặc trên đơn vị sản phẩm… |
2.3. Tiền thuê | gồm nợ gốc (phần tiền mà bên cho thuê bỏ ra để mua tài sản thuê) và tiền lãi thuê, được quy định rõ từng phần trong hợp đồng thuê. | là một khoản tiền nhất định trả định kỳ |
2.4. Ghi nhận tài sản thuê trong báo cáo tài chính | bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản cố đinh/tài sản dài hạn của của bên thuê trên bảng cân đối kế toán Bên cho thuê: ghi nhận ngoại bảng |
Bên thuê: ghi nhận ngoại bảng bên cho thuê ghi nhận tài sản cho thuê vận hành là tài sản của bên cho thuê trên bảng cân đối kế toán |
2.5. Khấu hao đối với tài sản thuê | Bên thuê trích khấu hao đối với tài sản thuê theo quy định của bộ tài chính tương tự như trường hợp bên thuê tự mua tài sản. Trường hợp bên thuê cam kết không mua lại tài sản nagy thời điểm ký hợp đồng thuê, bên thuê được quyền trích khấu hao tài sản thuê theo thời hạn thuê. | Bên cho thuê trích khấu hao đối với tài sản cho thuê. Bên thuê ghi nhận chi phí hoạt động |
2.6. Rủi ro đối với tài sản | Bên thuê chịu mọi rủi ro | Bên cho thuê chịu mọi rủi ro |
2.7. Bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo hiểm | Bên thuê chịu toàn bộ chi phí này | Tùy thuộc vào thỏa thuận, Bên cho thuê chịu toàn bộ chi phí này |
2.8. Quyền chọn mua tài sản thuê sau khi kết thúc hợp đồng thuê | Bên thuê được quyền ưu tiên chọn mua lại tài sản thuê sau thời hạn thuê với giá trị danh nghĩa, thấp hơn nhiều so với giá trị tài sản ban đầu. | Bên thuê không được quyền ưu tiên chọn mua lại tài sản thuê sau thời hạn thuê. Trường hợp bên thuê muốn mua lại tài sản thuê, bên cho thuê và bên thuê sẽ thương lượng giá thanh lý tài sản theo giá thị trường. |
Tại BSL, khách hàng có thể thuê các tài sản được sản xuất/ lắp ráp tại Việt Nam hoặc nhập khẩu từ nước ngoài bao gồm:
- Máy móc xây dựng
- Máy móc công cụ, công nông nghiệp, dây chuyền sản xuất
- Phương tiện vận tải (trừ tàu thuyền, máy bay)
- Thiết bị tự động hóa văn phòng
- Thiết bị y tế
- Thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống mạng
- Các loại động sản khác (tùy thuộc yêu cầu của khách hàng, thẩm định của BSL và không bị cấm bởi luật pháp)
1. Mức tài trợ cao, có thể lên đến 100% giá trị tài sản (bao gồm cả các chi phí gắn liền với tài sản như phí đăng ký, thuế trước bạ, bảo hiểm, bảo dưỡng, v.v…). |
2. Không cần tài sản thế chấp. |
3. Tăng vốn lưu động – trường hợp bán tài sản cho Bên cho thuê và thuê lại |
4. Kết thúc hợp đồng linh hoạt: mua lại tài sản thuê, trả lại tài sản thuê, hoặc thuê tiếp, và vẫn được trích khấu hao tài sản như trường hợp doanh nghiệp tự mua |
5. Tận dụng hiệu quả các nguồn vốn khác nhau, không ảnh hưởng tới hạn mức tín dụng ngân hàng |
6. Thời hạn thuê linh hoạt, đa dạng, có thể thương lượng dựa trên nhu cầu của bên thuê và tính chất tài sản thuê. |
7. Đảm bảo sử dụng nguồn vốn đúng mục đích |
8. Kiểm soát khấu hao và chi phí: – Khấu hao nhanh theo thời hạn thuê tài chính theo quy định |
Khách hàng là người lựa chọn và quyết định tài sản thuê theo nhu cầu của mình. BSL sẽ tư vấn tài sản thuê và nhà cung cấp nếu khách hàng cần.
Thời gian thuê sẽ từ 13 tháng trở lên. BSL và khách hàng sẽ thỏa thuận tùy thuộc vào nhu cầu và tình hình tài chính của khách hàng cũng như thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. Thời gian thuê có thể lên đến 72 tháng.
Bảo hiểm đối với tài sản thuê là bắt buộc trong suốt thời hạn thuê. Tùy loại tài sản thuê, BSL và bên thuê sẽ thống nhất về loại bảo hiểm cần mua. Bên thuê sẽ chịu khoản chi phí bảo hiểm đối với tài sản thuê, và người thụ hưởng bảo hiểm là BSL. Bên thuê có thể tự mua bảo hiểm cho tài sản thuê và tự chi trả phí bảo hiểm, hoặc BSL có thể tài trợ cả phần phí bảo hiểm này, tùy nhu cầu của bên thuê.
Thời gian thẩm định và phê duyệt một bộ hồ sơ xin thuê tài chính thông thường từ 3 đến tối đa là 15 ngày (đối với khách hàng mới) kể từ ngày BSL nhận đầy đủ hồ sơ thuê tài chính từ bên thuê. Thời gian cụ thể tùy thuộc vào hồ sơ khách hàng đã cung cấp, tín dụng của doanh nghiệp, giá trị khoản thuê và sự hợp tác thẩm định từ phía khách hàng. Đối với khách hàng hiện hữu, thời gian trên có thể được rút ngắn hơn.